Thursday, 25 Apr 2024
Giá nông sản

Giá Lúa Gạo 504 tươi tại An Giang hiện nay 2024 là bao nhiêu?

Giá Lúa Gạo 504 tươi tại An Giang hiện đang ở mức rất cao và lúa được thu mua ngay tại ruộng không cần qua hong khô. Đây chính là lý do tại sao người dân trong tỉnh lựa chọn giống lúa này để canh tác thay cho các giống lúa truyền thống khác. Và chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu đôi chút về giống lúa này cũng như cập nhật bảng giá lúa gạo mới nhất thị trường.

Đôi chút về giống lúa gạo 504

Giá Lúa Gạo 504 là giống lúa được nghiên cứu và lai tạo bởi tập đoàn giống nhập nội của IRRI và được công nhận, đưa vào sản xuất đồng loạt tại các địa phương theo Quyết định số 126 NN-KHCN/QĐ, ngày 21 tháng 5 năm 1992. Địa bàn canh tác chủ yếu là tại các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long và Đồng Bằng Châu Thổ Sông Hồng.

Giống lúa gạo này có những đặc tính nông học cơ bản sau:[content_block id=1504 slug=ads-giua-1]

  • Có thể canh tác tại tất cả các mùa vụ trong năm với các hình thức gieo thẳng và gieo vãi.
  • Thời gian sinh trường theo thời tiết tại An Giang và các tỉnh miền nam và từ 95 -100 ngày.
  • Mật độ cây lúa đạt từ 3 – 4 dảnh/khóm và 44 – 50 khóm/m2 canh tác.
  • Chiều cao cây lúa gạo 504 trưởng thành đạt từ  85 đến 90 cm.
  • Chiều dài hạt lúa trung bình khoảng 6,74 mm.
  • Trọng lượng 22 – 23 gram/ 1000 hạt lúa.
  • Hàm lượng amilose đạt 26%.
  • Năng suất trung bình đạt 50 đến 56 tạ/ha.
  • Chịu rét kém, chị phèn chua trung bình.
  • Kháng đạo ôn và bệnh rầy nâu phá hại.
  • Khả năng chống đổ kém.

Vì sao người dân lựa chọn giống lúa 504 để canh tác

504 là giống lúa không có chất lượng quá cao và sản lượng cũng chỉ ở mức trung bình. Tuy nhiên, người dân tại các tỉnh miền nam lại rất ưu chuộng giống lúa này và đưa và canh tác thường xuyên, là giống lúa chính trong tất cả các vụ mùa hàng năm. Sẽ có nhiều lý do để  504 được ưu ái hơn các giống lúa khác.

gia-lua-gao-504-an-giang
Lúa gạo 504 tươi có đắt hay không?

Trong đó, đáng chú ý là các đặc điểm, đặc tính ưu việt sau là:

>> Giống lúa IR504 có các đặc tính nông học phù hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu cũng như là các điều kiện thổ nhưỡng của các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long.

>> Thời gian canh tác ngắn ngày, sâu bệnh ít đồng thời sản lượng ở mức trung bình nhưng lại được thu mua với số lượng lớn, thương lái thu mua ngay tại ruộng với lúa tưới nên người dân không cần mất công hong khô như giống lúa khác.

>> Sản lượng gạo thu được cao hơn các giống lúa khác, Gạo ít tấm nên có thể giúp mang lại nhiều lợi nhuận cho người dân hơn nhưng chủ yếu là sử dụng để làm bún, làm bánh, ít để ăn hàng ngày do chất lượng cơm không quá ngon.

>> Chi phí sản xuất lúa gạo được kiểm soát và giảm tối đa bao gồm các chi phí về công chăm sóc, giảm chi phí phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật hơn hẳn các giống lúa khác…

Cập nhật giá lúa gạo 504 mới nhất

Tại An Giang, lúa gạo 504 được canh tác với diện tích rất lớn và nhu cầu thu mua của thương lái cũng rất nhiều. Đây cũng là loại lúa gạo có mức giá ổn định nhất và không bao giờ bị ế. Theo bảng giá lúa gạo mới nhất thì từ đâu năm nay, lúa gạo 504 được thu mua với giá là khoảng 4000 đồng/kg, thu ngay tại ruộng.[content_block id=1508 slug=ads-giua-2]

Ngoài ra, nếu người dân không muốn bán lúa tưới có thể hong khô và bán với giá 11.000 đồng/kg. Giá áp dụng cho thóc khô 80% và đã làm sạch hạt lép, trấu bằng hình thức hong gió. Giá bán có thể thay đổi theo thời vụ, số lượng cũng như là chất lượng lúa gạo.

Ngoài ra, các giống lúa gạo khác tại An Giang đang được bán với giá như sau:

Bảng giá lúa tươi thu mua tại ruộng:

  • Giá gạo nếp tưới nguyên vỏ là 5.600 đến 5.700 đ/kg và giá nếp khô nguyên vỏ là 11.600-13.700 đ/kg
  • Lúa Jasmine tươi nguyên vỏ 5.150 đến 5.200đ/kg thu mua tại ruộng.
  • Lúa OM 9577 tươi nguyên vỏ 5.000 đến 5.050 đ/kg thu mua tại ruộng.
  • Lúa Đài thơm 8 tươi nguyên vỏ 5.500 đến 5.600 đ/kg thu mua tại ruộng.
  • Lúa OM 5451 tươi nguyên vỏ 4.750 đến 4.900 đ/kg thu mua tại ruộng.
  • Lúa Nhật tươi nguyên vỏ 5.200 đến 5.400 đ/kg thu mua tại ruộng.
  • Lúa Nàng Nhen khô nguyên vỏ 10.000 đ/kg thu mua tại ruộng.

Bảng giá gạo tại An Giang:

  • Giá gạo thơm thái hạt dài ở mức từ 14.500 đến 16.000/kg
  • Giá gạo thơm Jasmine ở mức từ 14.500 đến 15.200/kg
  • Giá gạo thơm Đài Loan trong ở mức 21.000/kg
  • Giá gạo trắng thông dụng ở mức 11.500/kg
  • Giá gạo ruột ở mức từ 13.000 đến 14.000/kg
  • Giá gạo Nàng Nhen ở mức 16.000 /kg
  • Giá gạo Hương Lài ở mức 19.000/kg
  • Giá gạo Sóc thường ở mức 14.500/kg
  • Giá gạo Nàng Hoa ở mức 16.200/kg
  • Giá gạo Sóc Thái ở mức 18.000/kg
  • Giá gạo thường ở mức 11.800/kg
  • Giá gạo thơm ở mức 12.600/kg
  • Giá gạo Nhật ở mức 22.000/kg
  • Giá gạo lài ở mức 10.500/kg

Bạn có thể cập nhật bảng giá lúa gạo mới nhất tại website này của chúng tôi hoặc trên các web có bản tinh nông sản trong nước. Còn nếu bạn có thông tin chính xác về “Giá Lúa Gạo 504 tươi tại An Giang hiện nay là bao nhiêu?” hãy chia sẻ với chúng tôi tại mục bình luận của bài viết này để cùng nhau tham khảo khi cần thiết nhé.

Thông tin tham khảo hữu ích cho bạn: