Friday, 26 Apr 2024
Thẻ ATM

Số Thẻ ATM Là Số Nào, Nằm Ở Đâu, Có Nhiêu Số ghi trên thẻ ATM.

Bạn đang có những thắc mắc cần được giải đáp như:

  • Thẻ ATM là gì?
  • Số thẻ ATM là số nào, nằm ở đâu có ý nghĩa như thế nào?
  • Có bao nhiêu chữ số trên thẻ ATM

Hôm nay, hãy cùng nganhang24h.vn theo dõi bài biết dưới đây để tìm hiểu những thông tin liên quan đến chiếc thẻ ATM và giải đáp những thắc mắc Số Thẻ ATM Là Số Nào, Nằm Ở Đâu, Có Nhiêu Số ghi trên thẻ ATM.

Thẻ ATM là gì

Mỗi ngân hàng sẽ phát hành thẻ ATM riêng tuân theo những quy định và quy chuẩn chung về chất lượng thẻ cũng như tính mà mỗi thẻ ATM cần phải cung cấp đến người dùng.[content_block id=1504 slug=ads-giua-1]

Đối với mỗi thẻ ATM do mỗi ngân hàng phát hành với dịch vụ chính là giúp người dùng thanh toán mà không cần dùng tiền mặt. Ngoài ra, thẻ ATM còn có các tính năng giao dịch như rút tiền, chuyển tiền thông qua hệ thống ATM,…

Tất cả tính năng này mang lại sự tiện ích cho khách hàng khi chỉ cần một chiếc thẻ nhỏ gọn mà bạn có thể mang đi đến bất cứ nơi đâu, giải quyết bất cứ nhu cầu chi tiêu nào mà không cần phải mang quá nhiều tiền mặt trong người.

so-the-atm-la-so-nao
Thẻ ATM là gì

Phân loại thẻ ATM

Thẻ ATM được phân chia theo nhiều ứng dụng cụ thể khác nhau bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ trả trước của nội địa và quốc tế, thẻ tín dụng,… Mỗi loại thẻ sẽ có những chức năng riêng biệt theo quy định của ngân hàng phát hành thẻ.

Thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng là một trong những loại thẻ phổ biến đối với người tiêu dùng với chức năng dùng trong các loại giao dịch như thanh toán hóa đơn, rút tiền mặt và chuyển tiền,… Đối với loại thẻ này khách hàng có thể chi tiêu trong hạn mức cho trước rồi sau đó có thể trả nợ tín dụng sau.[content_block id=1508 slug=ads-giua-2]

Hạn mức và điều kiện để mở của thẻ tín dụng được phân chia theo nhiều yêu cầu khác nhau, điều kiện bắt buộc để đăng ký thẻ tín dụng là khách hàng phải chứng minh được thu nhập hàng tháng theo điều kiện của mỗi ngân hàng. Hạn mức của thẻ tín dụng được chia làm ba loại, chủ sở hữu có phân hạng càng cao thì càng nhận được nhiều ưu đãi:

  • Thẻ hạng chuẩn (Classic)
  • Thẻ hạng vàng (Gold)
  • Thẻ hạng bạch kim (Platinum)
  • Thẻ Premier

Khi sử dụng giao dịch thông qua loại thẻ này người dùng có trách nhiệm thanh toán tiền lãi và gốc theo đúng thời hạn cho ngân hàng. Cụ thể trong vòng 45 ngày kể từ thời điểm thực hiện giao dịch khách hàng hoàn tiền lại cho ngân hàng thì sẽ không cần phải trả phần lãi. Nếu quá 45 ngày thì ngân hàng sẽ bắt đầu tính lãi suất cho số tiền bạn nợ, thông thường mức lãi suất của thẻ tín dụng sẽ rơi vào khoảng 25% / năm.

Thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ là loại thẻ phổ biến nhất tại các ngân hàng hiện nay không chỉ bởi vì tính đơn giản trong việc phát hành thẻ mà còn vì những tính năng đơn giản nhưng tiện ích mà loại thẻ này mang lại. Loại thẻ này liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của bạn và bạn luôn luôn có thẻ sử dụng số tiền mà bạn có sẵn trong tài khoản và thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, rút tiền, thanh toán hóa đơn,…

so-the-atm-la-so-nao1
Phân loại thẻ ATM

Điều kiện mở thẻ ATM

Thẻ ATM được chia làm hai loại với những điều kiện khác nhau, tuy nhiên cần có một số điều cơ bản sau để có thể đăng ký mở thẻ ATM

  • Chủ sở hữu là công dân Việt Nam, người ngoại quốc đang sinh sống làm việc hoặc cư trú tại Việt Nam có đầy đủ trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật
  • Công dân từ đủ 18 tuổi có đầy đủ các giấy tờ chứng minh nhân thân
  • Sở hữu tài khoản ngân hàng để liên kết với thẻ, nếu chưa có sẽ được hỗ trợ khi đăng ký mở thẻ ATM

Các mức phí khi sử dụng thẻ ATM

Song song với việc sử dụng các dịch vụ từ thẻ ATM người dùng phải trả các mức phí khác nhau từ lúc đăng ký đến quá trình sử dụng:

  • Chi phí mở thẻ: Chi phí để làm thẻ và dịch vụ phát hành thẻ của đa số các ngân hàng ở Việt Nam trong các trường hợp đổi thẻ, mất thẻ, phát hành thẻ mới trung bình rơi vào khoảng từ 50.000 đến 100.000 VNĐ
  • Chi phí trong quá trình sử dụng: Đối với chi phí cho các dịch vụ trong quá trình sử dụng thông thường sẽ là chi phí cố định hàng tháng như chi phí SMS Banking, Internet Banking. Ngoài ra người dùng cũng sẽ chịu chi phí cho mỗi lần sử dụng các dịch vụ như chuyển khoản, rút tiền, … tùy vào từng ngân hàng sẽ có những nơi thu các mức phí khác nhau.

Số thẻ ATM là số nào, nằm ở đâu, có bao nhiêu số ghi trên thẻ ATM

Như chúng ta đã biết thẻ ATM có thể liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của bạn nhưng số thẻ ATM là những con số được in trên thẻ ATM lại không phải là số tài khoản ngân hàng của bạn. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu số thẻ ATM là gì, có bao nhiêu số trên thẻ atm và chúng nằm ở đâu nhé.

Các thông tin chung trên thẻ ATM

Các thẻ ATM ngân hàng phát hành thường được thiết kế với cấu tạo từ plastic có kích thước được quy định là 8.5*5.5 cm. Trong đó, mặt trước sẽ in nổi thông tin của chủ thẻ như họ và tên, ngày bắt đầu có hiệu lực của thẻ, số thẻ và logo của đơn vị phát hành thẻ.

Ở mặt sau của thẻ thường có băng từ để lưu trữ các thông tin của chủ sở hữu, đôi khi có thể có chip điện tử để đảm bảo bí mật thông tin, kèm theo đó là chữ ký của chủ sở hữu. Ngoài ra tùy vào mỗi loại thẻ sẽ có các thông tin khác nhau như số điện thoại chăm sóc khách hàng, logo tổ chức chuyển mạch thẻ trong nước và website,…

so-the-atm-la-so-nao2
Số thẻ ATM là số nào?

Số thẻ tín dụng

Số thẻ tín dụng thường được in nổi trên bề mặt thẻ tín dụng, đa số các ngân hàng ở Việt Nam đều áp dụng số thẻ tín dụng là 16 hoặc 19 chữ số tùy vào từng ngân hàng khác nhau. Mỗi số thẻ ATM là một số riêng biệt được cấp cho từng cá nhân để phân biệt từng khách hàng giống như các số CMND.

Mỗi chữ số thẻ tín dụng đều mang những ý nghĩa riêng, 6 chữ số đầu tiên trong số thẻ tín dụng được gọi là IIN ( Issuer Identification Number). Trong đó chúng ta cần đặc biệt chú ý đến chữ số đầu tiên đó chính là MII (Major Industry Identifier) dùng để phân biệt các nhà phát hành thẻ, có thể nói mỗi loại thẻ thuộc các nhà phát hành khác nhau sẽ mang chữ số đầu tiên khác nhau được quy định bởi nhà phát hành.

  • Nếu chữ số đầu tiên trong số thẻ tín dụng là 1 hoặc 2 thì thẻ của bạn được phát hành bởi các hãng hàng không như hãng hàng không ANA ( All Nippon Airways ) của Nhật Bản phát hành thẻ tín dụng với số thẻ sẽ bắt đầu là 100196.
  • Nếu chữ số đầu tiên trong số thẻ ATM là 3 thì thẻ của bạn được phát hành bởi các công ty dịch vụ giải trí và du lịch.
  • Còn chữ số 4 và 5 là đại diện cho việc thẻ của bạn được các tổ chức tài chính phát hành như thẻ MasterCard của Visa sẽ bắt đầu bằng số 4.
  • Chữ số 6 là đại diện cho việc thẻ của bạn được phát hành bởi các ngân hàng
  • Chữ số 7 là đại diện cho việc thẻ của bạn được phát hành bởi các công ty dầu khí
  • Chữ số 8 là đại diện cho việc thẻ của bạn được phát hành bởi các các công ty viễn thông
  • Chữ số 9 là đại diện cho việc thẻ của bạn được phát hành bởi nhà nước

Tiếp theo sau 6 chữ số đầu tiên chính là số tài khoản ngân hàng của chủ sở hữu thông thường là 9 chữ số hoặc 12 chữ số. Và chữ số cuối cùng của thẻ được tạo ra bằng thuật toán Luhn có chức năng checksum kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng.

Số bảo mật của thẻ tín dụng

Ngoài số thẻ tín dụng thì mặt sau chúng ta còn các chữ số CSC (Card Security Code) bao gồm 3 chữ số ngay sau chữ ký mật của khách hàng. Tùy theo mỗi đơn vị cung cấp sẽ có tên gọi khác nhau về mã số bảo mật này

  • Visa gọi là CVV (Card Verification Value)
  • MasterCard gọi là CVC (Card Validation Code)
  • American Express gọi là CID (Card Identification Number)

Chúng ta nên quan tâm đến những con số này vì nó rất có ích trong trường hợp thông tin thẻ tín dụng của bạn bị lộ ra ngoài thì vẫn không thể thực hiện được giao dịch nếu không có những con số CSC này để hoàn tất công đoạn xác minh.

Số thẻ ghi nợ

Số thẻ ghi nợ là một dãy số cố định được in nổi trên bề mặt thẻ ATM được chia làm 2 loại thẻ là 12 số và 19 số tùy vào quy định của ngân hàng phát hành thẻ. Trong dãy số này bốn chữ số đầu tiên được gọi là số BIN (Bank Identification Numbers) chính là số định danh cho tất cả các ngân hàng phát hành thẻ.

Hai chữ số tiếp theo trong dãy số là các chữ số phân biệt các ngân hàng nơi phát hành thẻ ví dụ 36 đại diện cho các thẻ được phát hành tại ngân hàng Vietcombank, còn ngân hàng Techcombank sẽ mang số 07. Bốn chữ số tiếp theo được gọi là CIF (Customer Information File) chính là mã khách hàng dùng để phân biệt các khách hàng với nhau.

Hy vọng thông qua bài viết trên nganhang24h.vn đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích liên quan đến thẻ ATM và giải đáp những thắc cho bạn đọc về Số Thẻ ATM Là Số Nào, Nằm Ở Đâu, Có Nhiêu Số ghi trên thẻ ATM.