Sunday, 28 Apr 2024
Thẻ ATM Thông Tin Ngân Hàng

Ngân hàng Standard Chartered Liên Kết với ngân hàng nào?

  • Ngân hàng Standard Chartered là ngân hàng gì?
  • Thẻ ATM của Standard Chartered  đăng ký như thế nào?
  • Standard Chartered có liên kết với ngân hàng nào không?

Đó có lẽ là những câu hỏi mà bạn đang cần giải đáp. Nganhang24h.vn sẽ giải đáp những câu hỏi trên thông qua bài viết giới thiệu Ngân hàng Standard Chartered một cách bao quát và dễ hiểu nhất.

Standard Chartered là ngân hàng gì?

Stardard Chartered trên Thế Giới

Ngân hàng Standard Chartered là một ngân hàng thuộc tập đoàn quốc tế hàng đầu thế giới, với khoảng hơn 80000 nhân viên và 150 kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng cùng với nền thị trường rất năng động thế giới. Những khách hàng của ngân hàng Standard Chartered thường là những cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, thương mại, luôn hướng tới phát triển bền vững rộng khắp trên thế giới. Thương hiệu của Standard Chartered đi cùng với slogan nổi tiếng “Here for good”.[content_block id=1504 slug=ads-giua-1]

Trên thị trường chứng khoán Luân Đôn, các sản giao dịch chứng khoán của Ấn Độ và thị trường chứng khoán tại Hong Kong, ngân hàng Standard Chatered được niêm yếu cố định ở đó

Standard Chatered được niêm yết trên Thị trường Chứng khoán Luân Đôn, Thị t rường Chứng khoán Hồng Kông, Bombay và Sàn giao dịch chứng khoán quốc gia Ấn Độ.

Triết lý của Standard Chartered

Triết lý vô cùng ý nghĩa của Standard Chatered là cam kết thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội tại các thị trường mà Standard Chatered phục vụ, làm như vậy một cách bền vững và công bằng phù hợp với mục đích của Standard Chatered và ba hành vi có giá trị:

  • Không bao giờ giải quyết
  • Cùng nhau làm tốt hơn
  • Làm điều đúng đắn[content_block id=1508 slug=ads-giua-2]

Triết lý bền vững của Standard Chatered đặt ra cách tích hợp tính bền vững vào việc ra quyết định của tổ chức của họ

Có thể bạn quan tâm: UOB là Ngân Hàng Gì

Standard Chartered tại Việt Nam

Là một ngân hàng lâu đời với lịch sử 150 trên thế giới thì không khó để khẳng định rằng, đây cũng là một trong những ngân hàng lâu lâu năm nhất Việt Nam. Ngân hàng Standard Chartered đã được thành lập từ năm 1904 và chi nhánh đầu tiên của ngân hàng là tại Sài Gòn, hiện nay là Thành Phố Hồ Chí Minh và đến mãi năm 1990 thì ngân hàng mới cam kết hoàn toàn ở thị trường Việt Nam.

Bắt đầu ngày 1 tháng 8 năm 2009, Ngân hàng Standard Chartered tại Việt Nam chính thức đi vào hoạt động động và là ngân hàng đầu tiên sử dụng 100% vốn ngước ngoài. Đây chính là một dấu mốc quan trọng trong lịch sử phát triển ngành ngân hàng của Việt Nam.

ngan-hang-standard-chartered-lien-ket-voi-ngan-hang-nao
Standard Chartered là ngân hàng gì?

Và với đà phát triển đó, Standard Chartered đã thành lập thêm và tổng cộng có 2 chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh và 2 chi nhánh ở Thủ đô Hà Nội. Văn phòng chính thức ở tại Hà Nội

Với chuyên môn và kinh nghiệm Quốc tế vô cùng vững chắc của mình từ thị trường châu Á, châu Phi và Trung Đông. Standard Chartered lúc thành lập tại Việt Nam rất tích cực đóng góp vào sự phát triển tài chính ngân hàng ở quê nhà Việt Nam chúng ta. Ngoài Standard Chartered còn hỗ trợ khách hàng một cách tận tình để phát triển các dự án kinh doanh, phát triển và làm giàu cho đất nước.

Ngân hàng Standard Chartered luôn tích cực cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng chất lượng cao cho khách hàng là các cá nhân, doanh nghiệpp vừa và nhỏ và các định chế tài chính Ngân hàng này một vai trò tích cực trong cộng đồng Việt Nam, luôn thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội tập trung vào các vấn đề thanh thiếu niên, y tế, giáo dục,  kiến thức tài chính cơ bản,…

Những thành tựu trên, Standard Chartered đã xứng đáng được chỉ định là tổ chức tư vấn chính thức của chính phủ Việt

ngan-hang-standard-chartered-lien-ket-voi-ngan-hang-nao2
Nam trong việc cải thiện hệ số tín nhiệm quốc gia từ đầu năm 2012
Cách đăng ký thẻ ATM ngân hàng Standard Chartered

Quy trình đăng kí Standard Chartered đơn giản

Các ngân hàng thông thường sẽ mở cửa từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Do đó bạn có nhu cầu mở thẻ ATM của Standard Chatered thì đến vào thời gian này. Nhân viên của chi nhanh sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành thủ tục đăng kí mở thẻ ATM. Khi đi bạn lưu ý mang theo giấy Chứng minh thư

Sau khi đã mở thẻ, bạn có thể sử dụng thẻ ATM của mình để rút tiền và tra cứu số dư tại hơn 14.000 máy ATM có logo của Smartlink, Banknet VN, và VNBC. Hơn nữa, còn được miễn phí thực hiện thanh toán tại mát ATM của Standard Chartered

Tham khảo thêm: Ngân hàng CTBC Là ngân hàng gì

Tính năng của thẻ ATM Standard Chartered

Tại máy ATM có logo của Smartlink, Banknet VN, hoặc VNBC

Ở những cây ATM có logo như Smartlink, VNBC hay Banknet VN, bạn có thể làm những thủ tục đơn giản như sau:

  • Rút tiền (từ tài khoản chính)
  • Kiểm tra số dư
  • Thay đổi số PIN

Còn ở những máy của cây ATM Standard Chartered ở Việt Nam, ta có thể thực hiện những thủ tục đa dạng hơn như:

  • Rút tiền trong tài khoản
  • Kiểm tra số dư của tài khoản
  • Chi trả hoá đơn (trả hoá đơn, nạp tiền điện thoại, tiền điện, nước,…)
  • Thay đổi mã PIN
  • Sao kê 10 giao dịch gần đây nhất
  • Yêu cầu bản sao kê tài khoản của người sở hữu
  • Yêu cầu sổ Séc
  • Chuyển khoản giữa tài khoản của chủ thẻ và tài khoản khác tại Standard Chartered
  • Rút tiền nhanh chóng tài khoản chính

Tại máy ATM Standard Chartered ở nước ngoài, chỉ thực hiện những thủ tục đơn giản hơn

  • Rút tiền (từ tài khoản chính)
  • Kiểm tra số dư tài khoản
  • Biểu phí sử dụng thẻ ATM

Biểu phí thẻ ATM/ thẻ Ghi nợ Standard Chartered

Đây là những mức phí khi sử dụng thẻ ATM của Standard Chartered

  • Phí phát hành thẻ (mỗi thẻ) 100.000đ
  • Phí giao thẻ trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là : 30.000đ và ngoài thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là 40.000đ
  • Phí hàng năm 60.000đ
  • Phát hành lại thẻ/ mỗi lần 100.000đ
  • Phát hành lại PIN/ mỗi lần 30.000đ
  • Phí phục hồi tiền giao dịch 100.000d
  • Phí khiếu nại sai/ lần 100.000đ

Phí giao dịch tại cây ATM của Standard Chartered

Đây là các mức phí giao dịch tại cây ATM của Standard Chartered, hầu hết các giao dịch đều miễn phí

  • Phí rút tiền mặt: Miễn phí
  • Kiểm tra số dư: Miễn phí
  • Chuyển khoản (các tài khoản đều mở tại Standard Chartered): Miễn phí
  • Sao kê tóm tắt: Miễn phí
  • Thay đổi mã PIN: Miễn phí
  • Thanh toán hoá đơn: Miễn phí
  • Yêu cầu sổ Séc thứ hai trong năm 10.000 đ/ quyển
  • Yêu cầu theo bảng sao kê ngân hàng 20.000 đ/ sao kê

Phí thực hiện giao dịch tại cây ATM của ngân hàng ACB Việt Nam

Đây là các mức phí giao dịch tại cây ATM của ACB tại Việt Nam

  • Rút tiền mặt/ giao dịch 3,300
  • Kiểm tra số dư/ giao dịch 550

Phí thực hiện giao dịch tại cây ATM của ngân hàng ACB Việt Nam

  • Mỗi giao dịch nội địa: Không áp dụng giao dịch này
  • Mỗi giao dịch nước ngoài: 3.4% (lưu ý chỉ áp dụng cho cây ATM của ngân hàng thành viên Smartlink)
  • Mỗi giao dịch tại máy ATM có logo Smartlink, Banknet VN, hoặc VNBC
  • Rút tiền mặt/ giao dịch: 3.300đ
  • Kiểm tra số dư/ giao dịch 550đ
  • Thay đổi PIN/ giao dịch 2200đ

Lưu ý rằng:

  • Thẻ ATM hiện tại chỉ được sử dụng tại máy ATM của Ngân hàng Standard Chartered tại các nước như: Hồng Kông, Philippines, Pakistan và Indonesia, Singapore, UAE, Trung Quốc, Bahrain, Malaysia.
  • Mỗi ngân hàng (bao gồm Ngân hàng Standard Chartered ở nước ngoài) có mức phí dịch vụ khác nhau và sẽ được tính riêng với khách hàng.

Thẻ Standard Chartered liên kết được ở những ngân hàng nào?

Sau đây là những ngân hàng mà Standard Chartered liên kết, bạn có thể tham khảo qua danh sách dưới đây

ngan-hang-standard-chartered-lien-ket-voi-ngan-hang-nao3
Thẻ Standard Chartered liên kết được ở những ngân hàng nào?
  • Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank)
  • Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Vietnam – Shinhan Bank Vietnam Limited
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Sai Gon Commercial Bank (SCB)
  • Ngân hàng Liên Doanh VID Public – VID Public Bank
  • Ngân hàng TMCP Việt Á – Viet A Bank
  • Ngân hàng TMCP Á Châu – Asia Commercial Joint Stock Bank (ACB)
  • Ngân hàng TMCP An Bình- An Binh Commercial Joint Stock Bank (AB Bank)
  • Ngân hàng TMCP Bắc Á – North Asia Commercial Joint Stock Bank (Bac A Bank)
  • Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Citizen Bank (NCB)
  • Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Vietnam Prosperity Bank (VP Bank)
  • Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – Global Petro Bank (GP Bank)
  • Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Bao Viet Bank
  • Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – South East Asia Bank (SeABank)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sai Gon Thuong Tin Bank (Sacombank)
  • Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Tien Phong Bank
  • Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Vietnam Technological and Commercial Joint-Stock Bank (Techcombank)
  • Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Maritime Bank
  • Ngân hàng TMCP Quân đội – MBBank
  • Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Ho Chi Minh Housing Development Bank (HD Bank)
  • Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội – Habubank
  • Ngân hàng TMCP Phương Đông – Orient Commercial Joint Stock Bank (OCB)
  • Ngân hàng TMCP Sài gòn – Hà Nội – Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank (SHB)
  • Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – Mekong Housing Bank (MHB)
  • Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu VN – Vietnam Export Import Bank (Eximbank)
  • Ngân hàng TNHH Indovina – Indovina Bank Limited
  • Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Lien Viet Joint Stock Commercial Bank (Lien Viet Post Bank)
  • Ngân hàng TNHH MTV Hong Leong Việt Nam – Hong Leong Bank Vietnam Limited
  • Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Mekong Development Joint Stock Commercial Bank (MDB)
  • Ngân hàng TMCP Công thương VN – Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade (Viettin Bank)
  • Ngân hàng Đầu tư và phát triển VN – Bank for Investment and Development of Vietnam (BIDV Bank)
  • Ngân hàng Citibank – Citibank
  • Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Bank Việt Nam – Standard Chartered Bank (Vietnam) Limited
  • Ngân hàng TNHH Một thành viên ANZ – ANZ Bank
  • Ngân hàng TMCP Đệ Nhất – First Commercial Bank (Ficombank)
  • Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga – Vietnam – Russia Bank (VRBank)
  • Ngân hàng TMCP Kiên Long – Kien Long Bank
  • Công ty tài chính Bưu điện – HSBC Bank
    Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Vietbank
  • Ngân hàng TMCP Đông Á – Dong A Bank
  • Ngân hàng TMCP Đại Dương – OceanBank
  • Ngân hàng Industrial Bank Of Korea Chi Nhánh TP.HCM – Industrial Bank of Korea – HCM Branch
  • Ngân hàng TMCP Bản Việt – Viet Capital Bank
  • Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVCOMBANK)
  • Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Vietnam Bank for Agricultural and Rural Development (Agribank)
  • Ngân hàng TMCP Quốc Tế (VIB) – Vietnam International Bank (VIB Bank)
  • Ngân hàng Commonwealth – Commonwealth
  • Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-op Bank)
  • Ngân hàng TMCP Nam Á – Nam A Commercial Joint Stock Bank (Nam A Bank)
  • Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam – TrustBank
  • Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank (PG Bank)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương – Saigon Bank for Industry and Trade (Saigon Bank)

Hi vọng, thông qua bài viết này đã có thể giúp bạn giải đáp những thắc mắc và có thêm kiến thức về ý nghĩa của ngân hàng Standard Chartered, cũng như cách làm thẻ ATM của ngân hàng này. Ngoài ra, bạn còn có thể tham khảo danh sách những ngân hàng liên kết được với Standard Chartered. Chúc bạn thành công!

Ngoài ra, bạn có thể xem thêm các bài viết