Friday, 26 Apr 2024
Thông Tin Ngân Hàng

Các loại thẻ ngân hàng phổ biến hiện nay và cách phân biệt

Hệ thống ngân hàng hiện nay có rất nhiều các loại hình sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu liên quan đến tài chính của người tiêu dùng. Và những sản phẩm thông dụng mà chúng ta thường thấy nhất đó là các loại thẻ ngân hàng. Bài viết này sẽ giúp các bạn tìm hiểu Thẻ ngân hàng là gì ? có những loại thẻ nào và sự khác nhau giữa chúng ?

cac-loai-the-ngan-hang
Khái niệm các loại thẻ ngân hàng hiện có

Ngày nay, khi mà sự phát triển về công nghệ và kinh tế đã kéo theo sự xuất hiện của khá nhiều loại hình sản phẩm mà trước kia người ta khó có thể nghĩ đến được. Nói về thẻ ngân hàng cũng vậy, ngoài những sản phẩm thẻ thông thường mà chúng ta có thể cầm nắm và cất giữ được gọi là thẻ vật lý thì một số ngân hàng đã phát hành thẻ ảo (thẻ phi vật lý) dùng trong thanh toán.

Thẻ phi vật lý (thẻ ảo) được tổ chức phát hành cung cấp cho các khách hàng có nhu cầu giao dịch qua internet, điện thoại di động mà không cần thiết phải in ra dang thẻ nhựa thông thường. Hiện nay, loại hình thẻ ảo chỉ vừa xuất hiện ở Việt Nam và được thực hiện thí điểm ứng dụng loại hình dịch vụ thẻ này tại một vài ngân hàng.

Thẻ ngân hàng là gì ?

Tuy nhiên, trong giới hạn bài viết này chỉ cung cấp các thông tin về các loại thẻ thông thường dưới dạng thẻ nhựa truyền thống mà người tiêu dùng vẫn hay sử dụng hàng ngày. Có thể nói, sản phẩm thẻ ngân hàng là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi người với rất nhiều tiện ích kinh tế và tài chính. [content_block id=1504 slug=ads-giua-1]

Thẻ ngân hàng là một trong những loại hình thanh toán cho các loại sản phẩm, dịch vụ không sử dụng tiền mặt thông qua ngân hàng nhưng lại dễ dàng được sử dụng với nhiều tính ưu việt như an toàn, gọn nhẹ và rất tiện lợi. Ngoài chức năng là công cụ thanh toán ra, thẻ ngân hàng còn là công cụ thực hiện các giao dịch chuyển tiền hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi có trong tài khoản thẻ.

Nhờ vào sự ứng dụng của công nghệ tin học vào trong lĩnh vực tài chính ngân hàng đã tạo nên nền tảng vững chắc cho sự phát triển của phương thức mua bán hàng hóa dịch vụ thông qua thẻ ngân hàng. Và, thẻ ngân hàng được sử dụng thông qua các hệ thống giao dịch tự động như máy ATM hoặc máy POS… Chính vì những tiện ích như vậy mà thẻ ngân hàng ngày trở thành sản phẩm tài chính không thể thiếu đối với người dân Việt Nam.

Trước tiên, bài viết sẽ cung cấp thông tin về định nghĩa và các khái niệm có liên quan đến thẻ ngân hàng. Từ đó, các bạn có cái nhìn tổng qua cũng như sự nhận biết cơ bản về thẻ (dạng vật lý) của ngân hàng.

1/ Khái niệm:

Thẻ ngân hàng chính là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành ra để thực hiện các giao dịch của thẻ tùy theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận.

Các tổ chức phát hành thẻ có thể là một trong các tổ chức bao gồm: các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và một số công ty tài chính.

2/ Đặc điểm nhận dạng:

Thẻ ngân hàng được làm bằng plastic theo kích cỡ khung tiêu chuẩn của quốc tế và có thể tương tác với hệ thống nhận dạng thẻ thông qua một dải băng từ hoặc chip điện tử lưu trữ đầy đủ các thông tin về thẻ. Đồng thời, trên bề mặt thẻ có chứa đầy đủ các thông tin của tổ chức phát hành ra thẻ, loại hình sản phẩm thẻ được phát hành cũng như thông tin của chủ thẻ và tài khoản ngân hàng có liên quan.

–          Kích thước chuẩn của thẻ nhựa ngân hàng là : 8.5 cm x 5.6 cm.

–          Các thông tin cơ bản được trưng bày trên thẻ bao gồm:

  • Tên hoặc logo của tổ chức phát hành thẻ,
  • Tên chủ thẻ,
  • Ngày hiệu lực của thẻ,
  • Số thẻ,
  • Logo của tổ chức thẻ quốc tế (như Visa, MasterCard, JCB) hoặc tổ chức chuyển mạch thẻ trong nước (như Banknetvn).

Trên thế giới hiện nay, bao gồm cả Việt Nam, có rất nhiều loại hình sản phẩm thẻ tương ứng với mỗi tính năng và đặc điểm loại hình sản phẩm dịch vụ khác nhau. Sự đa dạng hóa trong sản phẩm thẻ ngân hàng này đã đáp ứng được hầu hết tất cả các nhu cầu sử dụng cần thiết của khách hàng. [content_block id=1508 slug=ads-giua-2]

Việc hiểu được, chức năng của từng loại thẻ sẽ giúp cho khách hàng có sự lựa chọn đúng đắn hơn cho phương thức quản lý tài chính của mỗi cá nhân thông qua hệ thống ngân hàng. Sau đây, bài viết sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin về các loại thẻ ngân hàng cũng như là khái niệm và chức năng của từng loại thẻ nhé.

Tham khảo: Nên làm thẻ ngân hàng nào

Cách phân biệt các loại thẻ ngân hàng

Sau đây, bài viết sẽ trình bày về các cách phân loại thẻ ngân hàng dựa trên các tiêu chí cụ thể, mỗi tiêu chí phân loại sẽ nhóm các loại thẻ ngân hàng vào các loại hình khác nhau. Từ đó, khách hàng có thể hiểu rõ sự khác biệt của các loại thẻ ngân hàng trên nhiều phương diện.

A. Trước tiên, các loại thẻ ngân hàng được thực hiện phân loại dựa trên nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ. Có 3 loại thẻ: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước.

Phân loại dựa trên nguồn tài chính đảm bảo

1/ Thẻ tín dụng (Credit card) :

Thẻ tín dụng là một hình thức thanh toán bằng thẻ thay thế cho việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Chủ thẻ sẽ được phép thực hiện thanh toán các giao dịch trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.

cach-phan-biet-cac-loai-the-ngan-hang
Định nghĩa thẻ tín dụng

Ngoài cách chứng minh thu nhập bằng tiền lương để được cấp một hạn mức tín dụng cho mình, chủ thẻ còn có thể sử dụng tài sản đảm bảo để đăng ký hạn mức tín dụng cho thẻ tín dụng của mình, đó là lý do vì sao mà đôi khi các bạn sẽ nghe đến khái niệm về Thẻ đảm bảo (Check Guarantee card).

Chủ thẻ sẽ không cần thực hiện thanh toán ngay khi mua hàng hóa và dịch vụ mà thay vào đó ngân hàng sẽ ứng trước để trả cho người bán. Hạn mức tín dụng chính là mức thanh toán giới hạn mà ngân hàng có thể thực hiện trả thay cho chủ thẻ. Mức hạn mức tín dụng này được xác định dựa trên mức độ đánh giá uy tín của khách hàng trên cơ sở thẩm định uy tín tín dụng, thu nhập hàng tháng hoặc số tiền ký quỹ hay tài sản mà chủ thẻ đảm bảo tại ngân hàng.

Sau đó, khi đến hạn ngân hàng gửi bảng sao kê các giao dịch yêu cầu thanh toán thì chủ thẻ mới thực hiện thanh toán lại cho ngân hàng. Kỳ hạn này được theo quy định cụ thể theo từng tổ chức phát hành thẻ, các khoản chi tiêu trong tháng trước đó sẽ được thống kê đầy đủ trong bảng sao kê gửi cho chủ thẻ kiểm tra lại và thực hiện thanh toán.

Chủ thẻ có quyền chọn cách thanh toán toàn bộ số tiền giao dịch này trước hạn thông báo với mức lãi suất 0 đồng. Hoặc, chủ thẻ có thể thanh toán một khoản tiền nhưng phải lớn hơn mức tiền tối thiểu, phần còn lại được chuyển vào dư nợ và chủ thẻ sẽ thực hiện thanh toán dần cùng với phần tính lãi theo quy định của ngân hàng.

– Chức năng: khách hàng khi sử dụng loại hình thẻ tín dụng sẽ tận hưởng được những tiện ích về tài chính như sau.

  • Thanh toán linh hoạt và tiện lợi trên toàn thế giới ngay cả khi đi công tác hoặc du lịch ở xa mà không cần sử dụng tiện mặt, thay vào đó chỉ cần đem theo chiếc thẻ nhỏ gọn bên mình.
  • Được hỗ trợ về tài chính vô cùng đắc lực khi khách hàng có thể mua sắm hàng hóa và dịch vụ hoặc thực hiện rút tiền mặt ngay khi cần thiết, nhưng lại được quyền thanh toán sau từ 1 đến gần 2 tháng tùy theo ngân hàng.
  • Giảm thiểu rủi ro mất tiền do đem theo tiền mặt bên người. Trong trường hợp mất thẻ, chủ thẻ sẽ được đảm bảo an toàn về tài khoản của mình ngay lập tức chỉ với một cuộc gọi đến số điện thoại hỗ trợ 24/7 để tiến hành phong tỏa thẻ tín dụng.
  • Tận hưởng rất nhiều chương trình ưu đãi mua sắm hấp dẫn giúp cho khách hàng được mua hàng hóa và dịch vụ rẻ hơn nhiều so với giá cả thông thường.
  • Thanh toán trực tuyến hàng hóa và dịch vụ trên website trên toàn thế giới và thậm chí rất dễ dàng để “săn” được giá rẻ.
  • Theo dõi việc chi tiêu thông qua các dịch vụ thông báo qua tin nhắn hoặc trực tuyến mọi lúc mọi nơi. Nhờ vậy, khách hàng có thể chú ý và tự chủ đối với hành vi mua sắm của mình và người thân (người dùng thẻ phụ).

[junkie-alert style=”green”]Bài viết hay: Nên làm thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất 2019 [/junkie-alert]

2/ Thẻ ghi nợ (Debit card).

– Khái niệm: Thẻ ghi nợ là loại hình sản phẩm thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch rút tiền mặt hoặc thanh toán sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong phạm vi số tiền có trong tài khoản tiền gửi mà chủ thẻ mở tại tổ chức tín dụng được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn.

phan-biet-cac-loai-the-ngan-hang
Định nghĩa thẻ ghi nợ

Loại thẻ loại này xuất hiện đầu tiên với hình thức đơn giản là thẻ rút tiền mặt từ tài khoản của chủ thẻ từ các máy giao dịch tự động (ATM), nên thẻ này còn được gọi với cái tên thẻ ATM. Sau này, để hoàn thiện khả năng phục vụ khách hàng, thẻ đã được phát triển thành thẻ ghi nợ toàn diện hơn với khả năng thanh toán cho các sản phẩm hàng hóa dịch vụ.

Ngân hàng chỉ đóng vai trò cung cấp dịch vụ tài chính cho chủ thẻ và thu một khoản phí dịch vụ nho nhỏ từ khách hàng. Đối với loại hình thẻ này, mối quan hệ giữa ngân hàng và chủ thẻ sẽ không diễn ra quá trình cho vay. Do đó, chủ thẻ có thể tự do tiếp cận với số tiền của mình có trong thẻ và không cần phải thực hiện thanh toán cho bất kỳ một khoản lãi vay nào.

– Chức năng: khách hàng khi sử dụng loại hình thẻ ghi nợ sẽ tận hưởng được những tiện ích về tài chính như sau.

  • Rút tiền mặt từ tài khoản của chính chủ thẻ trực tiếp từ các máy rút tiền tự động ATM vào bất kỳ thời điểm nào trong tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ, lễ, tết mà không cần đến xếp hàng và chờ đợi tại các ngân hàng.
  • Phương tiện thanh toán cho các giao dịch mua sắm sản phẩm hàng hóa và dịch vụ mà không cần đem theo tiền mặt bên người.
  • Dễ dàng quản lý chi tiêu trong giới hạn ngân sách mà chủ thẻ hiện có, như vậy, chủ thẻ có thể tránh rơi vào tình trạng bị sa lầy vào các khoản dư nợ chồng chất với ngân hàng.

[junkie-alert style=”green”]Bài viết hay: Cách Làm Thẻ ATM Online [/junkie-alert]

3/ Thẻ trả trước (Prepaid card).

– Khái niệm: Thẻ trả trước là loại hình sản phẩm thẻ cho phép chủ thẻ nạp một khoản tiền nhất định vào thẻ thông qua tổ chức phát hành và thực hiện giao dịch thanh toán cho các sản phẩm dịch vụ trong phạm vi số tiền đã nạp.

phan-biet-cac-loai-the-ngan-hang2
Định nghĩa thẻ trả trước

Thẻ trả trước có 2 loại bao gồm thẻ trả trước định danh và thẻ trả trước vô danh với điểm khác biệt cơ bản là đối với thẻ vô danh sẽ không được nạp thêm tiền sau lần nạp tiền đầu tiên. Đồng thời, thẻ trả trước vô danh có số dư không được vượt quá năm triệu và có thể được sử dụng để thanh toán cho sản phẩm hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt.

– Chức năng: khách hàng khi sử dụng loại hình thẻ trả trước sẽ được tận hưởng đầy đủ những tiện ích về tài chính giống như thẻ ghi nợ. Ngoài ra, do đặc điểm khác biệt so với thẻ ghi nợ là thẻ trả trước không có sự liên kết với tài khoản ngân hàng của chủ thẻ, nghĩa là, tiền được tiêu từ thẻ trả trước là khoản tiền có trong thẻ chứ không phải của tài khoản ngân hàng. Nên đối với thẻ trả trước có thêm những tiện ích tài chính sau:

  • Không lo ngại bị hacker tấn công và lấy tiền trong tài khoản ngân hàng của chủ thẻ. Trường hợp xấu nhất, chủ thẻ chỉ có thể bị mất khoản tiền có trong thẻ.
  • Chủ yếu thẻ trả trước hiện nay được sử dụng để thanh toán xăng, dầu, tiền điện, dịch vụ giải trí, giao thông – vận tải và mua hàng hóa dịch vụ trực tuyến trên các website.
  • Ngoài ra, cha mẹ có thể sử dụng thẻ trước để hướng dẫn cho con trẻ thực hiện tự quản lý chi tiêu và theo dõi được các giao dịch của thẻ trực tuyến.

B. Tiếp theo, các loại thẻ ngân hàng được thực hiện phân loại dựa trên phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ. Có 2 loại thẻ: thẻ nội địa và thẻ quốc tế. Tuy nhiên, về mặt tính năng thì cả thẻ nội địa và thẻ quốc tế đều có thể là thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc thẻ trả trước.

Phân loại dựa trên phạm vi lãnh thổ

1/ Thẻ nội địa : được sử dụng để thanh toán cho các giao dịch mua sắm hàng hóa sản phẩm và dịch vụ hoặc thực hiện rút tiền mặt trong phạm vi của quốc gia.

Như vậy, để trả lời cho các câu hỏi như Thẻ tín dụng nội địa là gì ? hay Thẻ ghi nợ nội địa là gì ?  hay thậm chí là Thẻ trả trước nội địa là gì ? thì câu trả lời đơn giản và ngắn gọn nhất là vì phạm vi sử dụng của các loại thẻ này chị nằm trong phạm vi nội bộ quốc gia mà thôi.

2/ Thẻ quốc tế : có phạm vi sử dụng rộng rãi hơn trên tầm quốc tế, nghĩa là thẻ có thể được sử dụng để thanh toán cho các giao dịch mua sắm hàng hóa sản phẩm và dịch vụ ở cả trong nước và ở nước ngoài.

Vậy thì để giải đáp cho các thắc mắc về Thẻ tín dụng quốc tế là gì ? Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? hay Thẻ trả trước quốc tế là gì ? đó là do phạm vi sử dụng các loại thẻ được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Đồng thời, một cách nói khác có thể được sử dụng để nêu tên chung cho cả 3 loại thẻ vừa nêu một cách chung nhất đó là Thẻ thanh toán quốc tế.

Khi khách hàng có nhu cầu thanh toán thường xuyên trong các chuyến công tác hoặc du lịch  thì thẻ quốc tế là một sự lựa chọn khá hữu ích.

Tuy nhiên, hiện nay, thông qua kết nối của tổ chức Banknetvn, họ đã có thể thực hiện chuyển mạch thẻ trong nước với nước ngoài, thẻ nội địa do một số ngân hàng nội địa ở Việt Nam phát hành đã có thể sử dụng để giao dịch và rút tiền mặt tại các điểm chấp nhận thẻ ở một số nước khác.

Ngoài ra, các bạn cũng sẽ thường nghe đến khái niệm và muốn tìm hiểu xem Thẻ thanh toán là gì ? Tuy nhiên, sự thật là khi bạn nhắc đến thẻ thanh toán là đang nói đến tất cả các loại thẻ có thể thực hiện thanh toán được cho các giao dịch mua sắm sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Chính vì vậy, khái niệm về thẻ thanh toán sẽ bao hàm tất cả các loại thẻ: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước của ngân hàng.

Hơn nữa, có lẽ cũng sẽ có một số thắc mắc như Thẻ visa là gì? hay Thẻ MasterCard là gì? v.v… Nhưng trên thực tế, những cái tên mà các bạn vẫn thường nghe như là Visa, MasterCard, JCB, American Express và UP đó, không phải là các loại thẻ, mà chính là tên của các thương hiệu thẻ quốc tế đã được các ngân hàng tại Việt Nam thực hiện phát hành. Như vậy, tất cả các loại thẻ bao gồm thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước quốc tế đều có thể mang tên một trong các thương hiệu này.

Các loại thẻ ngân hàng phổ biến hiện nay

Thẻ Vietcombank

Nganhang24h.vn tổng hợp dựa vào tại website  Vietcombank.com.vn dưới đây là những thẻ mà Việtcombank đã phát hành

Các loại thẻ ghi nợ (thẻ thanh toán, thẻ ATM) nội địa của Vietcombank

Các loại thẻ ghi nợ nội địa của Vietcombank

Biểu phí

Thẻ Vietcombank Aeon

Vietcombank Conect 24

Thẻ Vietcombank Co-opmart

Phí phát hành thẻ (VNĐ)

Miễn phí

50,000

Miễn phí

Phí giao dịch ở cây ATM trong hệ
thống

Rút tiền mặt

1,100

1,000

1,100

Chuyển khoản

3,300

3000

3,300

Phí giao dịch ở ATM ngoài hệ
thống

Rút tiền mặt

3,300

3,000

3,300

Chuyển khoản

5,500

5000

5,500

Rút tiền tối đa tại ATM (VNĐ/ngày)

100,000,000

Hạng chuẩn: 50,000,000

Hạng vàng: 75,000,000

Hạng đặc biệt: 100,000,000

100,000,000

Các loại thẻ ghi nợ (thanh toán, ATM) quốc tế của Vietcombank

Các loại thẻ ghi nợ quốc tế của Vietcombank

Biểu phí

Vietcombank Cashback Plus American
Express

Vietcombank Connect24 Visa

Và Vietcombank Big C Visa

Vietcombank Mastercard

Vietcombank Unionpay

Phí làm thẻ

50,000

50,000

50,000

50,000

Phí duy trì thẻ (VNĐ/tháng)

5000

5000

5000

5000

Phí giao dịch trong hệ thống (VNĐ/giao
dịch)

Rút tiền mặt

1,100

1000

1000

1000

Chuyển khoản

3,300

3000

3000

3000

Phí giao dịch ngoài hệ
thống

Trong lãnh thổ Việt Nam

(VNĐ/giao dịch)

10,000

10,000

10,000

10,000

Ngoài lãnh thổ Việt Nam

(% giá trị giao dịch)

4

4

4

4

Phí chuyển đổi ngoại tệ (%/giá trị
giao dịch)

4

2

2

2

Thẻ Sacombank

Được tổng từ nguồn: sacombank.com.vn

Phân loại Các loại thẻ Tiện ích chung
Thẻ tín dụng – Visa Infinite

– World Mastercard

– Visa Signature

– Visa Platinum

– Visa Platinum Cashback

– Thẻ tín dụng doanh nghiệp

– Sacombank Visa

– Sacombank Mastercard

– JCB Car Card

– JCB Motor Card

– Visa Ladies First

– Sacombank UnionPay

– Family

– Mua trước, trả sau với tối đa 55 ngày miễn lãi, hạn mức tín dụng không giới hạn.

– Trả góp lãi suất 0% tại các đối tác liên kết và không liên kết với Sacombank.

– Rút tiền mặt 50% hạn mức tín dụng tại tất cả ATM/POS trong nước và quốc tế.

Thẻ thanh toán – Visa Imperial Signature

– Visa Platinum Cashback

– Thẻ thanh toán quốc tế doanh nghiệp

– Sacombank Visa Debit

– Sacombank Mastercard

– Sacombank UnionPay

– Plus

– 4Student

– Được liên kết với tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng để thực hiện nhiều chức năng: rút tiền, thanh toán, giao dịch trực tuyến,…

– Tận hưởng chương trình Sacombank Plus: Được giảm giá đến 50% tại tất cả các điểm mua sắm, ẩm thực, du lịch, giáo dục,… có biểu tượng Sacombank plus.

Thẻ trả trước – Visa Lucky Gift

– Visa All For You

– MasterCard Travel

– Thẻ in hình

– Sacombank UnionPay

– Thẻ phi vật lý

– Thanh toán tại hàng triệu điểm chấp nhận thẻ POS trên thế giới và qua Internet.

– Nộp tiền mặt vào thẻ/ tài khoản Sacombank tại ATM Sacombank.

– Không cần duy trì số dư tối thiểu trong thẻ.

Thẻ đồng thương hiệu – Thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu Sacombank CPA Australia Visa

– Thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu Sacombank TST (TST Tourist)

– Thẻ thanh toán đa năng Sacombank – Novaland

– Thẻ SSC

– Thẻ đồng thương hiệu Sacombank – Taisun

– Thẻ trả trước Sacombank các thương hiệu: Trung Nguyên, Nutifood, Vinamilk, Aeon Citimart, Pepsi,…

– Thẻ trả trước Sacombank – TrustPay

– Thẻ thanh toán Sacombank các trường đại học: HUTECH, UEF, Đại học Ngân hàng, Đại học văn hiến

– Thẻ quà tặng Big C, Parkson Gift.

– Không cần duy trì số dư tối thiểu trong thẻ.

– Có thể nạp tiền nhiều lần.

– Thực hiện các giao dịch tại ATM có logo Sacombank và Napas.

– Ưu đãi, giảm giá đến 50% khi đi mua sắm, ăn uống, dịch vụ có biểu tượng Sacombank Plus.

Thẻ BIDV

Theo nguồn: http://card.bidv.com.vn/ thì Ngân hàng BIDV bao gồm có các loại thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa BIDV, Thẻ tín dụng quốc tế BIDV, Thẻ ghi nợ quốc tế BIDV

  • Thẻ ghi nợ quốc tế (thẻ Visa debit BIDV): Có 4 thẻ Visa debit BIDV: BIDV Ready, BIDV MU, BIDV Vietravel và BIDV Premier chỉ dành cho khách VIP của ngân hàng.
  • Thẻ ghi nợ nội địa BIDV: Các loại thẻ ghi nợ nội địa BIDV là: BIDV Moving, BIDV Harmony, BIDV eTrans.
  • Thẻ tín dụng quốc tế BIDV: Có tổng cộng 8 thẻ tín dụng quốc tế do BIDV phát hành dành cho nhiều đối tượng khách hàng với thu nhập khác nhau.

Thẻ Vietinbank

The Vietinbank thì bao gồm các loại thẻ như sau:

THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA

  • VietinBank E-Partner C-Card
  • VietinBank E-Partner G-Card
  • VietinBank E-Partner Pink-Card
  • VietinBank E-Partner S-Card
  • VietinBank E-Partner BHXH
  • VietinBank E-Partner Thành Công

THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ

  • VietinBank Visa Debit One Sky
  • Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Premium Banking
  • Thẻ Sống Khỏe

THẺ TÍN DỤNG NỘI ĐỊA

  • Thẻ Tài Chính Cá Nhân
  • Thẻ Tín Dụng Nội Địa

THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ

  • VietinBank Cremium JCB
  • VietinBank Cremium MasterCard
  • VietinBank Cremium Visa
  • Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Premium Banking
  • VietinBank Cremium Visa Platinum
  • Thẻ Visa Signature

THẺ ĐỒNG THƯƠNG HIỆU

  • Thẻ Tín Dụng Quốc Tế VietinBank JCB Vietnam Airlines
  • Thẻ Tín Dụng Quốc Tế VietinBank – Hello Kitty – JCB
  • Thẻ Tín Dụng VietinBank Visa Metro
  • Thẻ Visa Debit VietinBank ChelseaVisa Debit
  • VietinBank OtofunVietinBank Visadebit Citimart
  • Thẻ ATM VietinBank Epartner VNG
  • Thẻ VpointThẻ Vietravel
  • Thẻ Visa payWave Saigon Co.op

THẺ TRẢ TRƯỚC

  • Thẻ Ảo Trả Trước Quốc Tế Efast – On
  • Thẻ Gift Card

Thẻ Agribank

Theo ngân hàng agribank thì bao gồm các loại thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nớ quốc tế, và thẻ tín dụng quốc tế. Cụ thể :

So sánh các loại thẻ tín dụng ngân hàng Agribank

Loại thẻ

Điều kiện mở
thẻ

Hạn mức tín
dụng

(VNĐ)

Biểu phí

(VNĐ)

Ưu đãi

Phí thường
niên

Phí rút tiền
mặt

Thẻ tín dụng quốc tế
AgriBank Visa Credit

Visa Credit Classic Từ trên 18 tuổi

Thu nhập từ trên 5 triệu đồng/tháng

50 triệu 100,000 4% tổng rút Ưu đãi mua sắm

Ưu đãi đối tác Agribank

Bảo hiểm lên tới 15 triệu đồng

Hạng Vàng Từ trên 18 tuổi

Thu nhập từ trên 5 triệu đồng/tháng

300 triệu 200,000 4% tổng rút Ưu đãi mua sắm

Ưu đãi đối tác Agribank

Bảo hiểm lên tới 15 triệu đồng

Visa Platinum Từ trên 18 tuổi

Thu nhập từ trên 5 triệu đồng/tháng

500 triệu 300,000 4% tổng rút Ưu đãi mua sắm

Ưu đãi đối tác Agribank

Bảo hiểm lên tới 5000USD

Thẻ tín dụng quốc tế
Agribank MasterCard Credit

Hạng vàng Từ trên 18 tuổi

Thu nhập từ trên 5 triệu đồng/tháng

300 triệu 200,000 4% tổng rút Ưu đãi mua sắm

Ưu đãi đối tác Agribank

Bảo hiểm lên tới 15 triệu đồng

Mastercard Platinum Từ trên 18 tuổi

Thu nhập từ trên 5 triệu đồng/tháng

500 triệu 300,000 4% tổng rút Ưu đãi mua sắm

Ưu đãi đối tác Agribank

Bảo hiểm lên tới 5000USD

Cuối cùng, bài viết này đã nghiên cứu và tổng hợp đầy đủ về các kiến thức cơ bản về các loại thẻ ngân hàng và cách phân biệt cũng như là nhận thức được sự khác nhau về khái niệm và chức năng sử dụng giữa chúng. Với hy vọng giúp cho các bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết của từng loại hình thẻ ngân hàng, từ đó, sẽ đưa ra sự lựa chọn loại hình sản phẩm thẻ ngân hàng phù hợp hơn với nhu cầu thực tế của cá nhân mình. Chúc các bạn vui vẻ với quyết định khi chọn được cho mình sản phẩm thẻ đúng như mong đợi!

Bài viết hay: